Kỹ Năng Sống

Ôn luyện về dấu câu – ngữ văn 8

Bạn đang xem: ôn luyện về dấu câu – ngữ văn 8 Tại Website chongthamvietnam.vn

Bài 15. Ôn luyện về dấu câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 17 trang )

Ngữ văn lớp 8B

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dấu ngoặc kép có công dụng gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí . . . được dẫn
trong câu văn.
D. Cả ba nội dung trên đều đúng .

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2
Đọc câu sau:
Nhân vật “lão Hạc” trong truyện ngắn Lão Hạc của
Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.
Việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên đã hợp lý
chưa? Nếu chưa đúng em hãy sửa lại?

ĐÁP ÁN
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của
Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.

Tiết 59 : ôn luyện về dấu câu
I. Tổng kết về dấu
câu

Dựa vào các bài

đã học về dấu
câu ở các lớp
6,7,8, lập bảng
thống kê về dấu
câu

5

I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
1. Lập bảng thống kê các loại dấu câu ở lớp 6:
DẤU CÂU

CÔNG DỤNG

– Dấu chấm (.)

Dùng kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.

– Dấu chấm hỏi (?)

Dùng kết thúc câu nghi vấn.
Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa?

– Dấu chấm than (!)

Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán.
Ví dụ: A! Mẹ đã về!

– Dấu phẩy (,)

Dùng để đánh dấu ranh giới : TP phụ với TP
chính trong câu ; từ ngữ với bộ phận chú
thích của nó ; các từ ngữ có cùng chức vụ NP
trong câu ; giữa các vế trong một câu ghép.

I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
2. Lập bảng thống kê các dấu câu đã học ở lớp 7 :
DẤU CÂU

– Dấu chấm lửng (…)

– Dấu chấm phẩy (;)

CÔNG DỤNG
– Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
– Biểu thị lời nói bỏ dở, ngập ngừng ngắt quãng.
– Giãn nhịp điệu câu văn… hài hước dí dỏm.
Ví dụ: Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi!

– Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu
ghép có cấu tạo phức tạp
– Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.
Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn
vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.

I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
2. Lập bảng thống kê lớp 7:
DẤU CÂU

– Dấu gạch ngang (-)

CÔNG DỤNG
– Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
– Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
– Biểu thị sự liệt kê.
– Nối các từ nằm trong 1 liên danh.
Ví dụ: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu

*Lưu ý : Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:
Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong những từ
mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu
gạch ngang ( Dấu gạch nối không phải là một dấu câu
nó chỉ là một quy định về chính tả)
Ví dụ: Va-ren

I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
3. Lập bảng thống kê lớp 8:

DẤU CÂU

CÔNG DỤNG

– Dấu ngoặc đơn ( )

Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) là nhà cách mạng lỗi lạc
của dân tộc.

– Dấu hai chấm (:)

Đánh dấu phần , giải thích, thuyết minh cho một
phần trước đó.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay
vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !

Xem thêm :  [bst] những câu nói hay của trịnh công sơn sống mãi theo thời gian

– Dấu ngoặc kép (“ ”)

Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tập san… được dẫn .
VD:“Tắt đèn” là tác phẩm đặc sắc của nhà văn Ngô Tất Tố

II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:
Ví dụ:

Ví dụ bên thiếu dấu
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc
ngắt câu ở chỗ nào?
T

động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu
Nên dùng dấu gì để
người nông dân đã sống nghèo khổ cơ
kết thúc ở chỗ đó?
cực như Lão Hạc.
.

t

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc:
Ví dụ:
,

Thời còn trẻ, học ở trường này .
Ô
ô ng là học sinh xuất sắc nhất.
.

Dùng dấu chấm sau từ
này là đúng hay sai?
Vì sao? Chỗ này
nên dùng dấu gì?

3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của
câu khi cần thiết:
Ví dụ:
Câu này thiếu dấu gì để
phân biệt ranh giới giữa
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của

các thành phần đồng
vùng này.
chức? Hãy đặt dấu đó
vào chỗ thích hợp.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
Ví dụ:
,

,

,

Quả thật, tôi không biết nên giải
quyết vấn đề này như thế nào và
bắt đầu từ đâu ?Anh có thể cho tôi
một lời khuyên không Đừng
? bỏ
mặc tôi lúc này.
.

.

Đặt dấu chấm hỏi cuối câu
thứ nhất, dấu chấm
cuối câu thứ hai trong
đoạn văn bên đã đúng
chưa? Vì sao? ở các vị
trí đó nên dùng dấu gì?

Khi viết cần tránh các
lỗi nào về dấu câu ?

* GHI NHỚ
CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU

– Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
– Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
– Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận
của câu khi cần thiết;
– Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

III. LUYỆN TẬP

Bµi tËp 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn :
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít,( ) tỏ ra
dáng bộ vui mừng (. )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn
rứt như kẻ sắp bị tù tội .( )
Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo (: )

( -) A ( !) Thầy đã về ( !) A ( !) Thầy đã về ( !) …
Mặt kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm
phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm .( ) Rồi
lảo đảo đi đến cạnh phản (, ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách. ( )
Ngoài đình ( , ) mỏ đập chan chát (, ) trống cái đánh thùng thùng, (
) tù và thổi như ếch kêu. ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (, ) sờ tay vào trán chồng và sẽ
sàng hỏi (: )

( -) Thế nào (? ) Thầy em có mệt lắm không ?( ) Sao chậm về thế ?( )
Trán đã nóng lên đây mà ( )
!

Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó
các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong
trường hợp cần thiết)

Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn
a. Sao mãi tới giờ anh mới về?, m
là : “A
anh phải làm xong bài tập chiều nay”. .

Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó
các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong
trường hợp cần thiết)
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có
truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó
khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách
b) Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất , nhân dân ta có
truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó
khăn gian khổ. Vì vậy , có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”.

Xem thêm :  Tổng hợp chia sẻ hình ảnh, tranh vẽ, biểu mẫu trong lĩnh vực giáo dục

Chữa lỗi về dấu câu cho đoạn văn sau:
n

c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng
tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm
thời học sinh.

H­íng­dÉn­vÒ­nhµ
­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­* Học bài
* Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt ,

chuẩn bị giờ sau kiểm tra tiếng Việt.

aõn thaứnh caỷm ụn các thay coõ g
và các em học sinh

đã học về dấucâu ở các lớp6,7,8, lập bảngthống kê về dấucâuI. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU1. Lập bảng thống kê các loại dấu câu ở lớp 6:DẤU CÂUCÔNG DỤNG- Dấu chấm (.)Dùng kết thúc câu trần thuật.Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.- Dấu chấm hỏi (?)Dùng kết thúc câu nghi vấn.Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa?- Dấu chấm than (!)Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán.Ví dụ: A! Mẹ đã về!- Dấu phẩy (,)Dùng để đánh dấu ranh giới : TP phụ với TPchính trong câu ; từ ngữ với bộ phận chúthích của nó ; các từ ngữ có cùng chức vụ NPtrong câu ; giữa các vế trong một câu ghép.I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU2. Lập bảng thống kê các dấu câu đã học ở lớp 7 :DẤU CÂU- Dấu chấm lửng (…)- Dấu chấm phẩy (;)CÔNG DỤNG- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.- Biểu thị lời nói bỏ dở, ngập ngừng ngắt quãng.- Giãn nhịp điệu câu văn… hài hước dí dỏm.Ví dụ: Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi!- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câughép có cấu tạo phức tạp- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong mộtphép liệt kê phức tạp.Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ănvội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả vàngẫm nghĩ.I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU2. Lập bảng thống kê lớp 7:DẤU CÂU- Dấu gạch ngang (-)CÔNG DỤNG- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.- Biểu thị sự liệt kê.- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.Ví dụ: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu*Lưu ý : Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối:Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong những từmượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấugạch ngang ( Dấu gạch nối không phải là một dấu câunó chỉ là một quy định về chính tả)Ví dụ: Va-renI. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU3. Lập bảng thống kê lớp 8:DẤU CÂUCÔNG DỤNG- Dấu ngoặc đơn ( )Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) là nhà cách mạng lỗi lạccủa dân tộc.- Dấu hai chấm (:)Đánh dấu phần , giải thích, thuyết minh cho mộtphần trước đó.Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngayvẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !- Dấu ngoặc kép (“ ”)Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay cóhàm ý mỉa mai.Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tập san… được dẫn .VD:“Tắt đèn” là tác phẩm đặc sắc của nhà văn Ngô Tất TốII. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:Ví dụ:Ví dụ bên thiếu dấuTác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúcngắt câu ở chỗ nào?động rong xã hội cũ, biết bao nhiêuNên dùng dấu gì đểngười nông dân đã sống nghèo khổ cơkết thúc ở chỗ đó?cực như Lão Hạc.2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc:Ví dụ:Thời còn trẻ, học ở trường này .ô ng là học sinh xuất sắc nhất.Dùng dấu chấm sau từnày là đúng hay sai?Vì sao? Chỗ nàynên dùng dấu gì?3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận củacâu khi cần thiết:Ví dụ:Câu này thiếu dấu gì đểphân biệt ranh giới giữaCam quýt bưởi xoài là đặc sản củacác thành phần đồngvùng này.chức? Hãy đặt dấu đóvào chỗ thích hợp.4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:Ví dụ:Quả thật, tôi không biết nên giảiquyết vấn đề này như thế nào vàbắt đầu từ đâu ?Anh có thể cho tôimột lời khuyên không Đừng? bỏmặc tôi lúc này.Đặt dấu chấm hỏi cuối câuthứ nhất, dấu chấmcuối câu thứ hai trongđoạn văn bên đã đúngchưa? Vì sao? ở các vịtrí đó nên dùng dấu gì?Khi viết cần tránh cáclỗi nào về dấu câu ?* GHI NHỚCẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phậncủa câu khi cần thiết;- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.III. LUYỆN TẬPBµi tËp 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn :Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít,( ) tỏ radáng bộ vui mừng (. )Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồnrứt như kẻ sắp bị tù tội .( )Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo (: )( -) A ( !) Thầy đã về ( !) A ( !) Thầy đã về ( !) …Mặt kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấmphên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm .( ) Rồilảo đảo đi đến cạnh phản (, ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách. ( )Ngoài đình ( , ) mỏ đập chan chát (, ) trống cái đánh thùng thùng, () tù và thổi như ếch kêu. ( )Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (, ) sờ tay vào trán chồng và sẽsàng hỏi (: )( -) Thế nào (? ) Thầy em có mệt lắm không ?( ) Sao chậm về thế ?( )Trán đã nóng lên đây mà ( )Bài tập 2Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đócác dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trongtrường hợp cần thiết)Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặna. Sao mãi tới giờ anh mới về?, mlà : “Aanh phải làm xong bài tập chiều nay”. .Bài tập 2Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đócác dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trongtrường hợp cần thiết)b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta cótruyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khókhăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá ráchb) Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất , nhân dân ta cótruyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khókhăn gian khổ. Vì vậy , có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”.Chữa lỗi về dấu câu cho đoạn văn sau:c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưngtôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềmthời học sinh.H­íng­dÉn­vÒ­nhµ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­* Học bài* Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt ,chuẩn bị giờ sau kiểm tra tiếng Việt.aõn thaứnh caỷm ụn các thay coõ gvà các em học sinh

Xem thêm :  Boristo nguyen


Soạn bài Ôn luyện về dấu câu trang 150 SGK Ngữ Văn 8 tập 1


Soạn bài Ôn luyện về dấu câu siêu ngắn ngắn nhất ngữ văn lớp 8 với đầy đủ các nội dung cần thiết và bám sát nội dung SGK đảm bảo hay và siêu ngắn.
Xem chi tiết bài soạn tại đây: http://loigiaihay.com/soanbaionluyenvedaucausieunganc448a71650.html

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kỹ Năng Sống
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kỹ Năng Sống

Related Articles

Back to top button