Tổng Hợp

Giáo án thi giáo viên giỏi: hai đứa trẻ soạn theo 5 bước: phát triển năng lực học sinh

Ngày đăng: 18/10/2018, 22:00

Tiết 34, Đọc văn: HAI ĐỨA TRẺ (Tiết 1) Thạch Lam I Mục tiêu học Giúp học sinh: Về kiến thức: – Giúp học sinh nắm nét đời, đặc điểm nghiệp sáng tác Thạch Lam tác phẩm “Hai đứa trẻ” – Giúp học sinh cảm nhận vẻ đẹp tranh thiên nhiên phố huyện lúc chiều tàn, sống người nghèo khổ, tâm trạng cuả Liên trước cảnh thiên nhiên người cảnh chiều tàn, tình cảm xót thương Thạch Lam người nghèo khổ – Thấy vài nét độc đáo bút pháp nghệ thuật Thạch Lam qua truyện ngắn Hai đứa trẻ Về kĩ năng: – Có lực đọc hiểu văn truyện ngắn theo đặc trưng thể loại – Rèn luyện kĩ phân tích nhân vật tác phẩm truyện ngắn – Có kĩ suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận, trình bày cảm nhận vẻ đẹp nên thơ bình dị tranh phố huyện tâm trạng hai đứa trẻ trước cảnh phố huyện – Có kĩ giao tiếp: thể đồng cảm, xót thương kiếp sống nghèo khổ, quẩn quanh Về thái độ – Biết yêu thương trân trọng sống, đồng cảm thương xót người có số phận bất hạnh – Biết sốn tự chủ, sống trách nhiệm với thân, gia đình xã hội – Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước Phát triển lực: – Năng lực tự học, lực sáng tạo, lực giải vấn đề, lực thẩm mĩ – Năng lực hợp tác, làm việc nhóm – Năng lực sử dụng ngôn ngữ giao tiếp – Năng lực giải vấn đề thông qua môn học II Chuẩn bị Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, máy tính, máychiếu III Tiến trình dạy học Khởi động- Hoạt động 1(4’) GV cho học sinh xem số hình ảnh, sau đốn nội dung thể ảnh Cụ thể: – Hình ảnh 1: Hai đứa trẻ – Hình ảnh 2: Phố huyện – Hình ảnh : Buổi chiều, đèn, bầu trời đầy – Hình ảnh : đồn tàu – Clip giới thiệu TL Sau đốn xong nội dung hình ảnh, GV sâu chuỗi hình ảnh lại phần nội dung truyện ngắn HĐT (Thạch Lam), GV dẫn vào Hình thành kiến thức- Hoạt động Hoạt động GV HS Nội dung học Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm – Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nét đời, đặc điểm nghiệp sáng tác Thạch Lam tác phẩm “Hai đứa trẻ” – Nhiệm vụ: + Đọc thực nhiệm vụ GV giao – Phương pháp thực hiện: HS làm việc nhóm, cá nhân – Dự kiến sản phẩm: phần trả lời – Phương án KT đánh giá: Quá trình chuẩn bị sản phẩm, – Tiến trình: – GV chiếu hình ảnh tg Thạch Lam Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào phần Tiểu dẫn hiểu biết thân, em nêu nét đời tác giả Thạch Lam đặc điểm sáng tác văn chương ông ? – HS Bước 2: Thực nhiệm vụ – HS xem SGK, suy nghĩ trả lời vào giấy nháp – Giáo viên quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết thảo luận – Hs trả lời – Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết thực nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết làm việc học sinh chốt kiến thức GV: giới thiệu thêm nhóm tự lực văn đồn ( nhóm văn viết truyện lãng mạn gđ 1930 – 1945) – GV chiếu hình ảnh số tác phẩm nv Thạch Lam I Tìm hiểu chung(10’) 1.Tác giả (1910 – 1942) * Cuộc đời: – Tên khai sinh Nguyễn Tường Vinh (sau đổi thành Nguyễn Tường Lân) – Xuất thân: Quê Hội An, sinh Hà Nội – Là em ruột Nhất Linh Hoàng Đạo Cả ba người thành viên nhóm Tự lực văn đồn – Thuở nhỏ, sống quê ngoại – phố huyện Cẩm Giàng, Hải Dương (sau trở thành không gian nghệ thuật tác phẩm nhà văn) Theo cha chuyển tới Thái Bình – Con người: Đôn hậu đỗi tinh tế * Đặc điểm sáng tác: Có biệt tài truyện ngắn – Nội dung: Khai thác vẻ đẹp bình dị sống đời thường Đặc biệt không gian phố huyenj ven đô ngoại thành ( Cẩm Giàng – Hải Dương) – Nghệ thuật: + Truyện khơng có chuyện, chủ yếu khai thác nội tâm nhân vật + Mỗi truyện thơ trữ tình, giọng điệu điềm đạm, chứa đựng tình cảm chân thành nhạy cảm tinh tế nhà văn + Văn Thạch Lam sáng, giản dị mà thâm trầm, sâu sắc – Những chính: + Truyện ngắn: Gió đầu mùa (1937); Nắng vườn (1938); Sợi tóc(1942) + Tiểu thuyết: Ngày (1939) + Tiểu luận: Theo dòng (1941) + Bút ký: Hà Nội băm sáu phố phường ( 1943) (SGK/94) => Nhà văn trải đời trình tích lũy vốn sống Là số bút văn xuôi hàng đầu VHVN – GV chiếu hình ảnh truyện ngắn kỉ XX HĐT – GV: Em cho biết xuất xứ Truyện “Hai đứa trẻ”: truyện ngắn Hai đứa trẻ? a Xuất xứ: In tập “Nắng – HS trả lời: vườn” (1938) – GV: Tiêu biểu cho phong cách truyện ngắn Thạch Lam, kết hợp hai yếu tố thực lãng mạn – Bối cảnh truyện: quê ngoại tác giả – phố huyện, ga xép Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương GV Tích hợp kiến thức địa lí, lịch sử để hiểu thêm quê ngoại Thạch Lam-nơi để lại dấu ấn truyện Hai đứa trẻ: Thị trấn Cẩm Giàng có lịch sử gần bốn trăm năm, thư tịch cổ gọi Cẩm Giang (sơng Gấm), sau tránh tên huý chúa Trịnh Giang nên đổi thành Cẩm Giàng Thị trấn Cẩm Giàng có địa phía Bắc phía Tây bao bọc nhánh sơng Thái Bình (tên sau này) với đê uốn quanh, tiếp b Thế giới hình tượng: giáp với văn hố quan họ Kinh – Hai đứa trẻ Liên An mẹ giao Bắc đồng thời điểm giao thoa hai vùng văn hoá hào hiệp, khoa cử xứ Đơng Phía Đơng phía Nam tiếp giáp với vùng đất màu mỡ Cẩm Giàng có chiều dài gần nghìn mét, nằm dọc tuyến đường sắt Hà Nội- Hải Phòng * Qua phần đọc soạn nhà, GV tổ chức cho HS tái giới hình tượng văn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy cho biết truyện ngắn Hai đứa trẻ: + Tác giả kể chuyện gì? + Câu chuyện diễn đâu? Vào thời điểm nào? + Văn có nhân vật nào? (Nhân vật chính? Nhân vật phụ? ) -Từ việc đọc tái giới hình tượng GV yêu cầu HS: Hãy cho biết bố cục văn bản? Bước 2: Thực nhiệm vụ – HS xem SGK, TL nhóm trả lời vào giấy nháp – Giáo viên quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết thảo luận – Đại diện nhóm HS trả lời – Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết thực nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết làm việc học sinh chốt kiến thức cho trông coi quán hàng nhỏ Chiều vậy, sau dọn hàng xong hai đứa trẻ lại cố thức để đợi chuyến tàu đêm từ Hà Nội qua phố huyện – Đây phố huyện nghèo trước Cách mạng, lên tác phẩm ba thời điểm: Lúc chiều tà, lúc đêm đêm khuya đoàn tàu đến qua phố huyện – Nhân vật truyện: + Nhân vật chính: Hai chị em Liên An đặc biệt Liên + Nhân vật phụ: mẹ chị Tí, cụ Thi điên, bác Siêu, gia đình bác Xẩm c Bố cục: đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “tiếng cười khanh khách nhỏ dần phía làng”: Phố huyện lúc chiều tàn + Đoạn 2: Tiếp theo đến “có cảm giác mơ hồ khơng hiểu”: Phố huyện lúc đêm khuya + Đoạn 3: Phần lại: Hình ảnh đồn tàu tâm trạng chị em Liên lúc chuyến tàu đến qua * GV lưu ý HS: – GV: Toàn cảnh vật thiên nhiên, sống người nơi phố huyện cảm nhận qua nhìn tâm trạng nhân vật nào? Cách lựa chọn điểm nhìn miêu tả có tác dụng nghệ thuật gì? – HS trả lời: – GV: Toàn cảnh vật thiên nhiên, sống người nơi phố huyện cảm nhận qua nhìn tâm trạng nhân vật Liên -> Tạo tính khách quan cho câu chuyện II ĐỌC HIỂU CHI TIẾT GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hình ảnh phố huyện lúc chiều tàn – Mục tiêu: Giúp học sinh cảm nhận vẻ đẹp tranh thiên nhiên tranh sống người nghèo khổ nơi phố huyện lúc chiều tàn – Nhiệm vụ: + HS đọc , thảo luận nhóm trình bày lớp + Đọc thực nhiệm vụ GV giao – Phương pháp thực hiện: HS làm việc nhóm, cá nhân – Dự kiến sản phẩm: Phần trả lời vào phiếu học tập học sinh.câu trả lời trực tiếp – Phương án KT đánh giá: Quá trình thảo luận, – Tiến trình: * Thao tác 1: GV hướng dẫn HS đọc II ĐỌC HIỂU CHI TIẾT(25’) đoạn 1, tìm hiểu khơng gian, thời gian, cảm nhận chung nội dung Phố huyện lúc chiều tàn: đoạn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV cho 1- hs đọc đoạn – Thời gian: chiều tàn => nhá nhem tối SGK/95,96,97 => khoảng thời gian dễ gọi dậy – GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn lòng người nhiều cảm xúc, đặc biệt nỗi (Từ đầu đến “tiếng cười khanh buồn – Không gian: thiên nhiên => phố huyện khách nhỏ dần phía làng”) => chợ => ngày thu hẹp, ngưng + Đọc với giọng nhẹ nhàng êm đọng phù hợp với văn phong Thạch Lam, phù hợp với chất trữ tình truyện; + Khi đọc, cần ý đến diễn biến tâm trạng buồn thương, day dứt Liên, nhân vật mang chủ đề truyện, theo thời gian ? Hình ảnh phố huyện đoạn văn tác giả miêu tả thời gian không gian nào? Em có suy nghĩ tg, ko gian ấy? ? Nêu cảm nhận chung em nội dung tác giả tập trung thể đoạn ? Bước 2: Thực nhiệm vụ – HS đọc – HS suy nghĩ, ghi lại câu trả lời vào giấy nháp – Giáo viên quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết thảo luận – HS: Trả lời – Hs khác nhận xét, bổ sung – Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết thực nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết làm việc học sinh chốt kiến thức – Đoạn văn t/h nội dung: + Bức tranh thiên nhiên ; + Bức tranh sống người; + Tâm trạng Liên trước cảnh chiều tàn * Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu chi tiết tranh thiên nhiên, tranh sống người Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – Nhóm 1: Bức tranh thiên nhiên nơi phố huyện lúc chiều tà tác giả miêu tả qua âm nào? Em có cảm nhận âm ấy? – Nhóm 2: Bức tranh thiên nhiên nơi phố huyện lúc chiều tàn tác giả miêu tả qua hình ảnh, màu sắc, đường nét nào? Cảm nhận em hình ảnh, màu sắc, đường nét ấy? – Nhóm 3: Tìm chi tiết miêu tả cảnh đường sá, ánh sáng bên nhà người dân phố huyện cảnh chợ tàn ? Em có nhận xét cảnh chợ tàn? a Bức tranh thiên nhiên – Âm thanh: + Tiếng trống thu không gọi chiều + Tiếng ếch nhái kêu ran đồng ruộng + Tiếng muỗi vo ve -> Âm quen thuộc, gợi không gian tĩnh vắng khơng khí buồn phố huyện – Hình ảnh, màu sắc: + Phương tây đỏ rực lửa cháy + đám mây ánh hồng than tàn – Đường nét: Dãy tre làng đen lại cắt hình rõ rệt trời -> Đường nét, màu sắc đẹp buồn, gợi cảm giác lụi tàn – Nhóm 4: Tìm chi tiết,hình ảnh miêu tả sống người dân nơi phố huyện lúc chiều tàn? Nhận xét sống họ? Nghệ thuật: Em có nhận xét nghệ thuật tả cảnh nhà văn miêu tả tranh thiên nhiên phố huyện lúc chiều tàn ( biện pháp tu từ, phương thức biểu đạt, nhịp điệu câu văn ) ? Nhận xét tranh thiên nhiên phố huyện lúc chiều tàn? – Nhận xét lời thoại nhân vật phần đ1 tác phẩm (ít/ nhiều, rời rạc/ nối tiếp) – Em có cảm nhận sống người dân phố huyện? Bước 2: Thực nhiệm vụ – HS bầu nhóm trưởng, thư kí, thảo luận, ghi lại câu trả lời vào bảng phụ – Giáo viên quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết thảo luận – Hs treo phiếu HT lên, cử đại diện báo cáo kết thảo luận – Hs khác nhận xét, bổ sung – Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết thực nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết làm việc học sinh chốt kiến thức ? Tìm chi tiết miêu tả cảnh đường sá, ánh sáng bên nhà người dân phố huyện cảnh chợ tàn ? Em có nhận xét cảnh chợ tàn? ( Nhóm trình bày) *Nghệ thuật: – Phép nhân hóa: Tiếng trống thu khơng chòi huyện nhỏ; tiếng vang để gọi buổi chiều – Phép so sánh: +phương tây đỏ rực lửa cháy, + đám mây ánh hồng than tàn, + Một buổi chiều êm ả ru, – Nghệ thuật lấy động tả tĩnh – Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm – Những câu văn êm dịu, nhịp điệu chậm rãi, vừa giàu hình ảnh nhạc điệu lại vừa uyển chuyển, tinh tế + Mỗi câu văn khơng cầu kì, kiểu cách lai gợi hồn cảnh vật, thần thiên nhiên khiến người đọc thấy trước mắt + Lần lượt câu văn lại mở cảnh, cảnh câu trước gợi dậy hồn cảnh vật câu => Bức hoạ đồng quê quen thuộc, gần gũi gợi cảm Một tranh quê hương, thiên nhiên: Đẹp, yên ả, bình dị, thơ mộng mang cốt cách VN u buồn, lặng lẽ b Bức tranh sống, người nơi phố huyện buổi chiều tàn – Đường sá: mấp mơ đá ? Tìm chi tiết,hình ảnh miêu tả bên sáng, bên tối sống người dân nơi phố – Ánh sáng nhà: leo lét, huyện lúc chiều tàn? Nhận xét nhỏ bé sống họ? (Nhóm trình * Cảnh chợ tàn: bày) – Âm thanh: Chợ họp phố vãn từ lâu Người hết tiếng ồn GV Tích hợp: Luật bảo vệ, chăm sóc – Hình ảnh: giáo dục trẻ em năm 2014, + Trên đất rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ có quyền dành cho trẻ em thị, nhãn bã mía như: + Một mùi âm ẩm bốc lên Điều 16 Quyền học tập => Cảnh chợ hoang tàn, tiêu điều, xơ xác, Điều 17 Quyền vui chơi, giải trí, nghèo nàn, gợi buồn ám ảnh hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch * Con người: So sánh với cảnh Mấy đứa trẻ + Mấy đứa trẻ nhà nghèo ven chợ nhà nghèo tìm tòi, nhặt nhanh cúi lom khom mặt đất lại tìm tòi thứ sót lại chợ truyện, Chúng nhặt nhạnh nứa, em thấy đứa trẻ ( kể chị em tre hay dùng Liên An) có quyền người bán hàng để lại khơng? Vì sao? + Mẹ chị Tí : Ngày mò cua bắt tép, tối đến chị dọn hàng nước ? Nhận xét lời thoại nhân + Chị em Liên : Cửa hàng tạp hóa nhỏ vật phần đ1 tác phẩm (ít/ xíu với chõng nan lún xuống kêu nhiều, rời rạc/ nối tiếp) cót két ? Em có cảm nhận + Bà cụ Thi nghiện rượu, lần vào bóng sống người dân phố huyện? tối, tiếng cười khanh khách nhỏ dần phía làng – Lời thoại nhân vật ít, rời rạc, lơ lửng Câu thoại nhân vật khơng nhằm tìm kiếm thông tin mà chờ đợi xác nhận, phụ họa, gợi cảm giác tẻ nhạt => Cuộc sống người dân phố huyện quẩn quanh, nghèo túng, lam lũ đến tội nghiệp Cảnh tàn lụi, kiếp người tàn tạ ?Trước cảnh ngày tàn c/s người tàn tạ nơi phố huyện , tâm trạng Liên ntn? ? Qua phân tích ,em có nhận xét thái độ t/c nhà văn đv thiên nhiên người? GV Tích hợp kiến thức Giáo dục cơng dân lớp 10( CƠNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG) để hướng dẫn học sinh tìm hiểu lòng thương c Tâm trạng Liên: + Lòng bng man mác trước khắc ngày tàn + Liªn ngồi im lặng bên thuốc sơn đen Đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần buồn buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ chị + Một mùi âm ẩm bốc lên, nóng ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuéc, khiÕn chÞ em người Liên + GV: giải thích, bình luận Tích hợp GDCD: Từ tình thương Liên người nghèo khổ nơi phố huyện, thân thấy trách nhiệm cá nhõn vi cng ng Liên tởng mùi riêng đất, quê hơng + ng lũng xút thng bọn trẻ nhà nghèo + Xót thương mẹ chị Tí(“ Ngày chị mò cua dọn hàng từ chập tối đến đêm”) Liên cô bé có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, giàu lòng trắc ẩn yêu thương người Củng cố luyện tập hướng dẫn học sinh tự học (5’) 3.1 Củng cố, luyện tập & HĐ LUYỆN TẬP (3 phút) Nối cột A với cột B Nối đặc điểm cột A tương ứng với chi tiết cột B A Âm B Phương tây đỏ rực lửa cháy đám mây Đường nét Hình ảnh, Màu sắc ánh hồng than tàn Trong cửa hàng tối, muỗi bắt đầu vo ve Dãy tre làng cắt hình rõ rệt trời Nối tên nhân vật cột A với đặc điểm tương ứng cột B A Chị em Liên B Mấy đứa trẻ nhà nghèo ven chợ cúi lom khom Chị Tí mặt đất lại tìm tòi cửa hàng tạp hóa nhỏ xíu; với chõng nan lún Mấy đưá trẻ nhà xuống kêu cót két lần vào bóng tối, tiếng cười khanh khách nhỏ dần nghèo Bà cụ Thi phía làng Ngày mò cua bắt tép, tối dọn hàng nước Nối đặc điểm nghệ thuật cột A với chi tiết cột B A So sánh B Liên khơng hiểu sao, chị thấy lòng buồn man mác Nhân hóa trước khắc ngày tàn Trong cửa hàng tối, muỗi bắt đầu vo ve Liên Miêu tả ngồi lặng bên thuốc sơn đen; Tiếng trống thu khơng chòi huyện nhỏ; Biểu cảm tiếng vang để gọi buổi chiều Phương tây đỏ rực lửa cháy đám mây ánh hồng than tàn 3.2 Hướng dẫn học sinh tự học (2’) & HĐ VẬN DỤNG Hoạt động GV – HS Kiến thức cần đạt – B1: GV giao nhiệm vụ: – Học sinh vẽ tranh Hãy vẽ tranh theo trí tưởng tượng em, tái tranh thiên nhiên, sống người phố huyện lúc chiều tàn – B2: HS thực nhiệm vụ: nhà – B3: HS báo cáo kết thực nhiệm vụ: KT cũ – B4: GV đánh giá, nhận xét, cho điểm & HĐ MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động GV – HS Kiến thức cần đạt – B1: GV giao nhiệm vụ: – Sưu tầm viết(phân tích, nhận định ) tác giả TL, tác phẩm : Hai đứa trẻ (đoạn 1) – Tìm đọc thêm truyện ngắn TL – B2:HS thực nhiệm vụ: nhà – B3: HS báo cáo kết thực nhiệm vụ: KT cũ – B4: GV nhận xét, chốt kiến thức -Học sinh sưu tầm, tìm đọc: + Các phân tích, ý kiến nhận định đánh giá cảnh phố huyện lúc chiều tàn + Tìm đọc truyện ngắn thạch Lam có đặc điểm giống truyện Hai đứa trẻ: VD Dưới bóng Hoàng Lan – Nắm chăc kiến thức phần học, chuẩn bị cho tiết Hai đứa trẻ 10 … dung học Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm – Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nét đời, đặc điểm nghiệp sáng tác Thạch Lam tác phẩm Hai đứa trẻ – Nhiệm vụ: +… định đánh giá cảnh phố huyện lúc chiều tàn + Tìm đọc truyện ngắn thạch Lam có đặc điểm giống truyện Hai đứa trẻ: VD Dưới bóng Hồng Lan – Nắm chăc kiến thức phần học, chuẩn bị cho tiết Hai đứa trẻ. .. biết xuất xứ Truyện Hai đứa trẻ : truyện ngắn Hai đứa trẻ? a Xuất xứ: In tập “Nắng – HS trả lời: vườn” (1938) – GV: Tiêu biểu cho phong cách truyện ngắn Thạch Lam, kết hợp hai yếu tố thực lãng

Xem thêm :  Chia sẻ những lời chúc sức khỏe cho người bệnh hay, ý nghĩa nhất

– Xem thêm –

Xem thêm: GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN GIỎI: HAI ĐỨA TRẺ SOẠN THEO 5 BƯỚC: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH, GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN GIỎI: HAI ĐỨA TRẺ SOẠN THEO 5 BƯỚC: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH


Hai đứa trẻ – Ngữ văn 11 – Cô Thúy Nhàn (HAY NHẤT)


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button