Tổng Hợp

Giá bơm ga máy lạnh Bình Dương mới nhất

Giá bơm ga máy lạnh hiện nay có rất nhiều mức giá giữa các cơ sở điện lạnh. Một phần do chất lượng gas không giống nhau, một phần do mức giá lao động ở khu vực đó cũng khác nên đôi khi bạn lên mạng và so sánh sẽ thấy chênh lệch nhau rất nhiều.

Nếu bạn đang tìm hiểu về giá bơm ga máy lạnh thì bài viết này sẽ cung cấp bảng giá bơm ga máy lạnh mới nhất áp dụng tại Bình Dương của công ty cơ điện lạnh Bình Dương Xanh chúng tôi cung cấp. Bên cạnh đó bài này còn cung cấp các kiến thức về gas máy lạnh nữa

Bơm nạp gas máy lạnh tại Bình Dương

Bảng giá nạp ga máy lạnh tại Bình Dương

Bảng giá nạp gas điều hòa (Giá Tham Khảo)

Loại máy lạnh(điều hòa)

ĐVT

Giá (VNĐ)

Loại gas

Nạp gas bổ sung điều hòa 9000 BTU

PSI

9,000/1PSI

GAS – R22

Nạp gas bổ sung điều hòa 12.000 BTU

PSI

10,000/1PSI

GAS – R22

Nạp gas bổ sung điều hòa 18.000 BTU – 24.000 BTU

PSI

12,000/1PSI

GAS – R22

Nạp gas bổ sung điều hòa 27.000 BTU – 32.000 BTU

PSI

15,000/1PSI

GAS – R22

Nạp gas bổ sung điều hòa 36.000 BTU – 40.000 BTU

PSI

16,000/1PSI

GAS – R22

Nạp gas bổ sung điều hòa 42.000 BTU – 48.000 BTU

PSI

22,000/1PSI

GAS – R22

Nạp gas điều hòa 9000 BTU

Máy

720,000

GAS – R410

Nạp gas điều hòa 12.000 BTU
Máy
850,000
GAS – R410

Nạp gas điều hòa 18.000 BTU
Máy
1,150,000
GAS – R410

Nạp gas điều hòa 9000 BTU

Máy

420,000

GAS – R22

Nạp gas điều hòa 12.000 BTU

Máy

490,000

GAS – R22

Nạp gas điều hòa 18.000 BTU

Máy

560,000

GAS – R22

Nạp gas điều hòa inverter
PSI
20,000/1PSI
Gas R32

Nạp gas trọn gói điều hòa Inverter
Máy
1,500,000/máy
Gas R32

Phân biệt các loại gas cho máy lạnh

Có thể ví gas của máy lạnh như xăng của xe máy vậy. Không có xăng xe không chạy được và không có gas thì má lạnh không thể làm lạnh được. Hiện có rất nhiều loại gas để nạp cho máy lạnh, nhưng đâu là loại gas tốt, chất lượng thì có thể rất ít khách hàng biết đến.

R22, R410A và R32 là những loại gas đang được sử dụng trên những chiếc máy lạnh hiện nay. Vậy chúng có những đặc điểm gì? Sử dụng loại gas nào là có công suất làm lạnh tốt nhất? Loại gas nào an toàn nhất?

Gas lạnh R22

Gas R22 cho máy lạnh

Gas R22 là loại gas được sử dụng đầu tiên trên các máy lạnh, với ưu điểm dễ bảo trì khi muốn bơm thêm gas vào, không độc, không gây cháy nổ cũng như giá tương đối rẻ nên loại gas này khá được ưa chuộng.

Tuy nhiên, đây là loại gas có thể gây hại đến tầng ozon nên theo lộ trình phát triển thì loại gas này chỉ được dùng đến năm 2040. Bên cạnh đó, tuy rằng nó không độc nhưng nó sẽ gây ngạt thở nếu nồng độ gas trong không khí quá cao.

Gas lạnh R410A

Gas R410A cho máy lạnh

Theo nghị định Kyoto ký vào tháng 12/1997 thì các nước phát triển phải giảm thiểu hiệu ứng nhà kính nhằm bảo vệ môi trường, chính vì thế loại Gas R410A được phát minh ra nhằm thay thế cho loại gas R22.

Gas R410 là loại gas được khuyến cáo sử dụng, vì theo lộ trình R22 chỉ được sử dụng đến năm 2040. R410 sẽ là lựa chọn thay thế cho R22 vì cho hiệu suất làm lạnh cao, bảo bệ môi trường. Tuy nhiên hạn chế là khó lắp đặt, bảo trì, chi phí bơm gas mới cao và phải mất nhiều thiết bị chuyên dụng.

Gas R410A có thành phần hóa học tương tự như loại R22, tuy nhiên lại có độ bay hơi cao hơn, và khi môi trường ở tầm thấp sẽ gây thiếu oxi chính vì vậy mà phòng của bạn phải được thoáng khí nếu không sẽ rất nguy hiểm khi có hiện tượng rò rỉ khí gas. Sở dĩ nói gas R410A là sự thay thế hoàn hảo cho gas R22 cũ là vì những lí do sau:

Nếu so với loại dùng gas R22 thì máy lạnh dùng gas R410A cho hơi lạnh sâu hơn, tiết kiệm điện hơn.
Loại khí gas R410A góp phần bảo vệ môi trường vì không gây thủng tầng ozon.

Tuy nhiên, loại gas R410A cũng có một số nhược điểm “kén” người dùng như:

Máy sử dụng loại gas R410A khó bảo trì, bơm gas vào hơn loại R22 (khi bơm thêm gas R410A phải rút ra hoàn toàn lượng gas còn dư trong bình chứa – còn đối với gas R22 có thể bơm thêm vào mà không cần rút lượng gas cũ ra ngoài).

Máy lạnh sử dụng gas R410A có giá thành cao hơn máy lạnh R22 đồng thời, chi phí nạp gas và bơm gas mới thường rất cao và khi bơm gas phải sử dụng nhiều loại thiết bị chuyên dụng.

Xem Thêm :   Bật mí Cách làm tỉnh ngủ ngay lập tức để bạn tỉnh như sáo

Xem thêm :  Trẻ chậm nói có kém thông minh? Nguyên nhân khiến trẻ chậm nói

Gas lạnh R32

Ga R32 cho máy lạnh

Loại Gas R32 là loại gas mới nhất hiện nay, được ứng dụng sử dụng nhiều nhất tại Nhật Bản. Loại gas này được phát minh ra nhằm thay thế cho loại gas R22 và loại R410A. Về loại gas R32 mới này, nó có những ưu điểm vượt trội có thể kể đến như an toàn và tiết kiệm điện, dễ thích ứng.

Gas R32 đạt được tiêu chuẩn khí thải GWP (550) thấp hơn nhiều lần so với loại gas R410A (1980) giúp giảm lượng khí thải lên đến 75%, đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường, chống được sự gia tăng nhiệt dẫn đến hiệu ứng nhà kính.

Với hiệu suất làm lạnh lớn hơn hẳn loại gas R410A, R22 nên sử dụng loại máy lạnh có gas R32 sẽ tiết kiệm năng lượng vượt trội do có thời gian làm lạnh nhanh và mạnh mẽ.

Dù khác nhau về công thức nhưng gas R32 có áp suất tương đương với gas R410A đang rất phổ biến nên có thể dùng chung với các thiết bị lắp đặt, chỉ cần thay đồng hồ sạc gas và dây nạp gas.

Biểu hiện máy lạnh cần bơm thêm gas

Sau khoảng thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm thì hầu hết các hộ gia đình đều gặp tình trạng máy lạnh sẽ kém lạnh hoặc không lạnh. Đó là một trong những dấu hiệu của việc hết ga hoặc thiếu ga.

Để kiểm tra chắc chắn là máy có hết ga hay thiếu ga hay không bạn cần phải bật đúng chế độ (để chế độ chiều lạnh) nhưng hơi lạnh hơi yếu hoặc không có hơi lạnh, tiếp theo bạn nên kiểm tra dàn nóng, kiểm tra xem quạt có quay không, có hơi nóng thổi ra hay không (bởi vì khi bật chiều nóng thì sẽ không có hơi lạnh và ngược lại). Nếu hơi nóng không thổi ra bạn tiếp tục kiểm tra đường ống dẫn ga, nếu chỗ ống nối vào dàn nóng bị đóng tuyết thì bạn nên gọi dịch vụ bơm ga điều hòa.

Khi máy lạnh có hiện tượng không lạnh hoặc hơi lạnh yếu hoặc khi dàn nóng không toả ra hơi nóng thì người dùng cần kiểm tra xem gas có còn không.

Một số dòng máy lạnh mới đã được tích hợp sẵn sensor để báo về tình trạng gas trong máy. Khi gas xuống mức thấp, thiết bị sẽ ngừng hoạt động.

Ngoài ra máy lạnh khi hết gas cũng có một số biểu hiện như: Máy lạnh có mùi hôi, máy lạnh báo lỗi mạch điện, máy lạnh đóng tuyết trên dàn lạnh, máy lạnh bị ngắt đột ngột hoặc chạy lâu vẫn không đạt nhiệt độ yêu cầu.

Khi thấy những biểu hiện này, người dùng cần kiểm tra để nạp thêm gas để đảm bảo máy lạnh được hoạt động ổn định. Việc nạp gas cho máy lanh cũng không quá phức tạp. Tuy nhiên nếu không chắc chắn, bạn có thể gọi thợ chuyên nghiệp để hỗ trợ.

Thông thường máy lạnh sẽ cần nạp gas khi đã vận hành khoảng 1 năm trở lên. Tình trạng dư gas khá hiếm gặp nhưng thi thoảng vẫn xuất hiện. Nguyên nhân chủ yếu là do người nạp gas không nắm đúng kỹ thuật, bơm dư lượng gas cần thiết.

Quy trình bơm gas máy lạnh Bình Dương

Bạn chỉ tự nên nạp gas cho máy lạnh khi có đầy đủ phương tiện hỗ trợ. Đảm bảo kỹ thuật, không để xảy ra bất kỳ sự cố nào. Nếu không, hãy liên hệ với những trung tâm bảo dưỡng máy lạnh uy tín để nhân viên có kinh nghiệm xử lý.

Việc đầu tiên trước khi nạp gas là đảm bảo máy lạnh vẫn đang hoạt động ở nhiệt độ khoảng 17 độ. Việc này đảm bảo cho khí gas được luân chuyển, đảm bảo áp suất đo được trong lúc nạp gas được chính xác.

Trước khi bắt đầu nạp phải xử lý hệ thống ống dẫn lạnh. Dùng ống hút chân không hút hết không khí trong hệ thống sau đó tiến hành nạp gas.

Với gas R410A, khi nạp yêu cầu phải có ống dẫn lạnh có độ dày theo tiêu chuẩn. Nguyên nhân là loại gas này có áp suất rất cao, nhiều thành phần hoá học.

Khi nạp gas phải úp bình gas xuống, nạp ở van 3 ngã sau dàn nóng. Gắn một đầu dây vào đồng hồ đo, và đầu dây còn lại gắn vào giàn nóng tại đai ốc nạp gas.

Tiếp đó gắn một đầu dây ngắn vào đồng hồ đo, một đầu còn lại gắn vào bình gas rồi thực hiện việc nạp gas. Sau khi đã kiểm tra áp suất bằng đồng hồ chuyên dụng thì khoá van bình gas. Tiếp đến khoá van ở đồng hồ, tránh rò rỉ gas ra môi trường.

Sau khi nạp gas xong, cần kiểm tra lại các thông số nhiệt đông mới thay đổi. Chờ cho máy chạy khoảng 30-60 phút để kiểm tra lại lần nữa. Áp suất lý tưởng sẽ nằm trong khoảng 150 psi, dòng điện tuỳ công suất máy.

Một số lưu ý khi nạp gas là nên tìm hiểu kỹ loại gas mình cần nạp là loại nào. Giá thành bao nhiêu và lượng gas cần bổ sung nhiều hay ít để tránh bị “chặt chém”. Thực tế tình trạng ăn gian, báo giá khống khi nạp gas thi thoảng vẫn xảy ra. Vì vậy khi tham khảo bảng giá bơm ga máy lạnh mới nhất trên bạn có thể phần nào biết được giá của dịch vụ mình sắp làm. Đặc biệt khi bơm ga máy lạnh từ dịch vụ của Bình Dương Xanh thì khách hàng luôn được báo giá trước. Đảm bảo không phát sinh chi phí phụ sau khi làm. Vì vậy khách hàng hãy yên tâm nhé.

Xem Thêm :   Bật mí kinh nghiệm lùi xe vào chuồng đúng cách đơn giản

Xem thêm :  Bạn Là Ai Làm Sao Để Sống Tốt Hơn [Review sách, Pdf, Ebook, Tải sách]

Có nên tự nạp gas máy lạnh tại nhà không ?

Dịch vụ nạp gas điều hòa cực kì phát triển trong những ngày hè nắng nóng nên tình trạng bị hét giá trên trời thường xuyên xảy ra, bởi vậy không ít người đã tự mua dụng cụ nạp gas về để tự nạp bởi vì nghĩ rằng việc đó là đơn giản khi mà những người thợ chỉ cần vài động tác đã có thể nạp đầy bình gas.

Tuy nhiên chúng ta không nên tự nạp gas điều hòa bởi vì máy điều hòa chỉ bị hết gas sau vài năm sử dụng, hiện tượng hết hoặc thiếu gas điều hòa xảy ra khi máy điều hòa bị hở các nối giữa ống đồng với dàn nóng hoặc dàn lạnh (nguyên nhân chủ yếu là do lắp sai cách, do độ rung khi máy lạnh hoạt động dẫn đến bị ăn mòn,…), hoặc là khi máy lạnh bị xì dàn nóng, dàn lạnh, bị vỡ ống đồng dẫn gas, bởi vậy điều hòa của bạn nếu được sửa chữa lại cẩn thận sẽ rất it khi xảy ra tình trang hết hoặc thiếu ga có thể là một năm hoặc có thể là mấy năm mới bị hết gas một lầm, do đó bạn không nên sắm đầy đủ dụng cụ để nạp gas điều hòa, bởi chi phí của nó không phải là ít, một bộ máy bơm điều hòa bao gồm các dụng cụ như đồng hồ đo gas, amper kiềm, bình gas điều hòa (thường mua một bình thì sẽ không sử dụng hết) và bơm hút chân không.

Ngoài ra, việc nạp ga điều hòa không phải đơn giản, nó đòi hỏi kỹ thuật và kinh nghiệm của người nạp gas ví dụ như việc cân chỉnh làm sao cho gas phù hợp với khóa van để tránh sự thất thoát gas trong hệ thống và tránh rò rỉ gas ra bên ngoài làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng. Việc nạp gas không phải nạp liên tục mà có loại gas điều hòa phải nạp lỏng ở một lượng nào đó rồi cho máy hoạt động và tiếp tục nạp hơi. Một điều quan trọng khi nạp gas điều hòa nữa là phải theo dõi dòng điện làm việc của máy nén, lượng gas nạp đủ phải tương ứng với dòng làm việc định mức của máy để tránh trường hợp nạp dư hoặc thiếu gas.

Công việc nạp gas rất phức tạp bởi bạn đừng nên thử tự mình nạp gas điều hòa, bạn có thể gây hỏng điều hòa của nhà bạn, và không cẩn thận bị rò rỉ gas ra ngoài sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của bạn.

Kiến thức cơ bản về gas lạnh

Mặc dù bài viết chỉ nói về giá bơm gas máy lạnh tại Bình Dương nhưng để thuận tiện cho người đọc nên chúng tôi quyết định thêm một số nội dung cho bài viết có chiều sâu.

Gas máy lạnh có nhiệm vụ mang nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp để thải ra nơi có nhiệt độ cao hơn. Tùy theo công dụng của từng loại máy mà người ta sử dụng loại môi chất lạnh thích hợp, bởi gas lạnh là môi chất được sử dụng trong hệ thống làm lạnh hấp thụ nhiệt. Gas máy lạnh là thành phần không thể thiếu trong quá trình làm lạnh của hệ thống máy lạnh nói chung hoặc trong các hệ thống làm lạnh nói riêng.

Cơ chế phá huỷ tầng ôzôn của gas lạnh là như thế nào?

Thành phần clo của các gas lạnh frêon chính là thủ phạm phá huỷ tầng ôzôn. Gas lạnh bị xì vào không khí tuy rất bền vững nhưng dần dần bay lên đến tầng bình lưu, cách mặt đất chừng 10-15km. Bị tác động của tia tử ngoại, chúng phân huỷ ra clo nguyên tử, các clo nguyên tử này phân huỷ ôzôn thành O2 và nguyên tử ôxi đơn O. Mỗi nguyên tử clo có thể phân huỷ được hàng vạn phân tử ôzôn. Các frêon không chứa clo không phá huỷ tầng ôzôn ví dụ các loại frêon mới R134a (C2H2F4), R410A, R407C, R507.

CFC, HCFC, HFC và HC là các gas lạnh gì?

Cách gọi này để phân biệt các loại frêon có cấu trúc phân tử khác nhau với các tính chất môi sinh khác nhau. CFC là các chất hyđrocacbon chỉ có thành phần clo và flo là các chất phá huỷ tầng ôzôn mạnh nhất nên đã bị cấm từ 1.1.1996. HCFC là các chất có đầy đủ các thành phần hyđrô, clo và flo có tiềm năng phá huỷ tầng ôzôn ít hơn, là các gas lạnh quá độ, được sử dụng đến 2030 (Việt nam đến 2040). HFC là các chất chỉ có hyđrô và flo là các chất không phá huỷ tầng ôzôn được coi là gas lạnh cho tương lai, tuy nhiên chúng lại gây hiệu ứng lồnh kính nên sớm muộn chúng cũng sẽ bị loại bỏ. HC là các chất chỉ có thành phần hyđrô (gas đun bếp) là các chất tự nhiên, ít tác động đến môi trường. Tuy có nguy cơ cháy nổ rất cao nhưng có thể phải sử dụng làm gas lạnh trong tương lai nếu các nhà khoa học không tìm ra được các gas lạnh mới phù hợp.

Xem Thêm :   Camera Hành Trình Ô tô, Xe máy Giá Rẻ

Xem thêm :  Top 10 phim thanh mai trúc mã đốn tim khán giả châu á

Gas lạnh có dẫn điện không?

Amôniắc dẫn điện, còn các chất frêon hầu như không dẫn điện. Chính vì vậy mới có thể bố trí động cơ điện trong các blốc máy nén tủ lạnh hoặc máy điều hoà gas frêon mà không sợ chập điện. Amôniắc đẫn điện nên luôn luôn phải đặt động cơ điện bên ngoài máy nén.

Gas lạnh có độc không?

Hầu hết các loại gas lạnh là không độc trừ amôniắc. Chỉ khi có quá nhiều gas lạnh trong không khí (khoảng 0,44 kg gas lạnh/1m3 không khí ) thì có thể bị ngạt do thiếu dưỡng khí. Lượng gas nạp trong tủ lạnh chỉ khoảng 0,1kg, còn trong máy điều hoà 3,5 kW (12.000Btu/h) khoảng 1,0kg. Nếu phòng có diện tích 20m2 cao 3m (60 m3) thì phải có lượng gas của 260 tủ lạnh hoặc 26 máy lạnhh xả vào thì mới có nguy cơ gây ngạt cho người. Tuy nhiên cần lưu ý rằng khi có mặt sắt, thép làm chất xúc tác các frêon phân huỷ ở 550oC có thành phần fosgen rất độc. Thợ lạnh cần đặc biệt lưu ý khi dùng đèn khò sửa máy lạnh và điều hoà không khí. Amôniắc thì rất độc, gây kích thích niêm mạc, mắt, dạ dày, gây co thắt cơ quan hô hấp, làm bỏng da, tuy nhiên có mùi hắc rất khó ngửi nên dễ phòng tránh. Gas amôniắc cũng chỉ dùng trong lạnh công nghiệp công suất lớn, không có trong lạnh dân dụng nên ít gặp.

Gas lạnh có cháy nổ không?

Gas frêon R12, R22 không cháy, không nổ, nhưng ngày nay do nhiều frêon truyền thống phá huỷ tầng ôzôn nên phải dùng các loại frêon mới không hoàn toàn an toàn như các frêon truyền thống. Đặc biệt, để bảo vệ môi trường, loại trừ frêon R12, các nước trong cộng đồng châu Âu, Ấn Độ, và một số xí nghiệp của Trung Quốc sử dụng gas đun bếp butan và propan để nạp cho tủ lạnh. Đây là các chất có nguy cơ cháy nổ rất cao. Tuy với lượng nạp chỉ 0,1kg cho 1 tủ lạnh nhưng nếu có lẫn không khí và động cơ rò điện, gây ra tia lửa điện thì tủ lạnh có thể trở thành một quả bom. Vì vậy công tác an toàn cho tủ loại này là đặc biệt quan trọng.

Gas có vai trò thế nào trong máy lạnh?

Trong máy lạnh và máy điều hoà không khí có máy nén hơi, gas lạnh được máy nén hút từ dàn bay hơi để nén lên áp suất cao, đẩy vào dàn ngưng tụ. Ở dàn ngưng tụ hơi thải nhiệt cho môi trường làm mát để ngưng tụ lại thành dịch lỏng. Dịch lỏng được đưa qua van tiết lưu vào dàn bay hơi. Khi qua van tiết lưu, áp suất đột ngột giảm xuống rất thấp làm cho dịch lỏng bốc hơi mãnh liệt ở nhiệt độ thấp trong dàn bay hơi, tạo ra hiệu ứng lạnh để làm lạnh phòng.

Có mấy loại ga lạnh?

Gas máy lạnh trên tại thị trường Việt Nam nói chung hiện nay chỉ có 3 loại là R22, R32 và R410. Tuy nhiên đó chỉ là gas máy lạnh. Còn về ngành điện lạnh nói chung thì lại có rất nhiều loại gas lạnh khác nữa. Trong lịch sử phát triển của kỹ thuật lạnh, các nhà khoa học đã thử nghiệm hàng ngàn loại gas lạnh khác nhau, trong đó có hàng trăm gas lạnh đã được ứng dụng trong thực tế bao gồm cả các chất hữu cơ và vô cơ. Tiêu biểu nhất cho các chất hữu cơ là các frêôn và cho các chất vô cơ là amôniắc. Frêôn là các cacbua hydrô no và chưa no như CH4, C2H6 mà các nguyên tử hydrô được thay thế một phần hoặc toàn bộ bằng các nguyên tử clo và flo, ví dụ ga nạp cho tủ lạnh R12 là CCl2F2, gas nạp cho máy lạnh R22 là CHClF2.

Báo giá bơm ga máy lạnh Bình Dương

Quý khách hàng cá nhân, tổ chức, công ty cần bơm ga máy lạnh, sửa chữa máy lạnh tại Bình Dương có thể yêu cầu báo giá bơm ga máy lạnh, sửa chữa, vệ sinh theo thông tin dưới đây.

Trụ Sở Chính: số 48 đường Hai Bà Trưng, KP.Đông B, P. Đông Hòa, TP Dĩ An, Bình Dương
Chi nhánh: 51 Đường Thống Nhất,P. Bình Thắng, Tp.Dĩ An, Bình Dương
Chi nhánh: 551/13 Nguyễn Ái Quốc – Phường Hố Nai 3, Thành Phố Biên Hòa, Đồng Nai.
Chi nhánh: Số 17/A35, Khu Phố 3, Phường An Phú, TX Thuận An, Bình Dương
Chi nhánh: Số 19B đường số 12 khu hành chính Dĩ An, Dĩ An Bình Dương
Chi nhánh: 613/7 khu phố 8, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0947 676 300

Công ty cơ điện lạnh Bình Dương Xanh là công ty đầu ngành trong vực điện lạnh tại Bình Dương. Mọi dịch vụ của cơ điện lạnh Bình Dương Xanh đều có bảo hành, xuất hóa đơn VAT đầy đủ.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Xe Cộ

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button